BÁO CÁO THÀNH TÍCH

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
– Trụ sở chính của trường tại thôn Giang Đông xã Vạn Hòa . Trường gồn 2 khu lẻ,  khu lẻ cách trung tâm 4 km.
– Email mnvanhoa@elc.vn
-Web mnvanhoaelc.vn
– Quá trình thành lập và phát triển;Trường mầm non Vạn Hòa được thành lập vào tháng 9 năm 2000 trên cơ sở tách từ trường tiểu học với 3 lớp, những năm đầu tiên, nhà trường còn gặp rất nhiều khó khăn còn đi học nhờ nhà dân và ủy ban nhân dân xã. Trường có nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 3 tuổi đến 5 tuổi trên địa bàn của xã Vạn Hòa theo đúng điều lệ trường Mầm non. Xác định được nhiệm vụ trọng tâm đó chi bộ và Ban gián hiệu nhà trường cùng với tổ chức công đoàn luôn phối hợp một cách nhịp nhàng để công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao nhất.
Đến nay trường  đã có 7 lớp hiện có 150 cháu ở các lứa tuổi khác nhau, các cháu được học tập chăm sóc theo đúng độ tuổi mà ngành qui định . Lớp nhà trẻ 24 – 36 tháng, 2 lớp MG bé 3-4 tuổi, 2 lớp MG nhỡ 4-5 tuổi, 2 lớpMg lớn 5-6 tuổi .Đội ngũ cán bộ giáo viên 16 và 5 nhân viên phục vụ.
Trường Mầm non Vạn Hòa ngoài việc thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của mình, BGH cùng tập thể CBGVNV nhà trường luôn hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động lớn của ngành như phong trào “Dạy tốt, học tốt” phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM” cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
Với những cố giắng phấn đấu liên tục năm học 2012- 2013 trường đạt trường lao động tiên tiến, với sự quan tâm và giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, cô và trò trường mầm non Vạn Hòa  tiếp tục giữ vững và phát triển thành tích đã đạt được trong sự nghiệp giáo dục, xứng dáng với sự tin yêu của Đảng của nhân dân trong xã nhà.
– Tổng số lớp: 7 lớp
– Tổng số học sinh: 150 cháu
– Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 21 người trong đó
+ Quản lý: 02 đ/c đạt chuẩn: 02
+ Giáo viên: 14 đ/c , đạt chuẩn: 14
+ Nhân viên: 05 ( Văn thư: 01; Cấp dưỡng: 02; Bảo vệ: 02
– Tổ chức Đảng: Tổng số đảng viên 9 đ/c., chi bộ từ năm tách từ năm   đến nay chi bộ luôn đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.
– Tổ chức công đoàn: có 21/21 đoàn viên công đoàn
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
           Chăm sóc và giáo dục trẻ từ  36 đến 72 tháng tuổi theo trương trình  của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
– Nhà trường đều đảm bảo và vượt chỉ tiêu kế hoạch giao. Luôn gương mẫu đi đầu các phong trào của ngành và của địa phương, có nhiều cố gắng trong công tác tham mưu với các ngành các cấp, sự phối hợp cha mẹ trẻ để sửa chữa xây mới bổ xung cơ sở vất chất đầy đủ.
–  100% CB,GV,NV được đánh giá chuẩn nghề nghiệp mầm non trong đó có 7/16 giáo viên được xếp loại xuất sắc; 2 GV được xếp loại đạt yêu cầu
– Duy trì tốt công tác phổ cập GDMNTNT.  Đảm bảo huy động trẻ ra lớp đạt 100% và được học chương trình giáo dục MN mới,
1. Báo cáo thành tích đạt được của nhà trường năm học 2013 – 2014
1.1.Thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua
Ngay từ đầu năm học, nhà trường tập trung chỉ đạo tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” Cuộc vận động “ Hai không” Phong trào thi đua “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
BGH nhà trường kết hợp chặt chẽ các đoàn thể trong nhà trường, cha mẹ học sinh, chi bộ nhà trường  chỉ đạo nhiệm vụ chính trị, chuyên môn xây dựng kế hoạch  cùng thực hiện.
Kết quả
– 100% CB,GV,NV được học tập qua các chuyên đề do UBND xã; Phòng giáo dục tổ chức. Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí quan liêu gắn với sửa đổi lề lối, tác phong làm việc của từng người. Hết lòng hết sức phục vụ nhân dân, ý thức trách nhiệm trong công việc
– 100% CB,GV,NV nhà trường đã ký cam kết thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua. Đồng thời tổ chức tuyên truyền tới phụ huynh học sinh, cùng thực hiện
– 100% gia đình cán bộ, giáo viên. nhân viên nhà trường đạt gia đình văn hoá.
– 43 % CB,GV,NV đạt  lao động tiên tiến còn lại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
– Tạo được cảnh quan nhà trường xanh, sạch đẹp, an toàn, nhà trường được công nhận trường học thân thiện
 – 100% các lớp thực hiện tốt rèn kỹ năng sống cho học sinh, rèn kỹ năng ứng sử thân thiện trong mọi tình huống. Đối với người lớn biết chào hỏi lễ phép, mạnh dạn tự tin trước tập thể đông người, trong sinh hoạt, học tập vui chơi
 
1.2. Củng cố,mở rộng quy mô, mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non.
Quy mô trường, lớp tiếp tục củng cố và được phát triển trên tất cả các loại hình. Huy động tối đa trẻ ra lớp, đặc biệt trẻ mẫu giáo 5 tuổi.
Tỉ lệ chuyên cần của trẻ

                
                      Năm học
     Chỉ số
 
2011 – 2012
 
 
2012 – 2013
 
2013 – 2014 So sánh
Mẫu giáo 5 tuổi 96 97.6% 97.8 Tăng  0.2%
Độ tuổi khác 95% 96% 96.5 Tăng  0.5%

 
 
 
 
 Về số lượng
Số lượng nhóm lớp và số trẻ

Năm học Nhóm lớp Số lớp Số trẻ Tỷ lệ huy động
2011 – 2012 – Tổng số nhóm lớp:  30 /373
  Chia ra: 
 + Lớp MG Bé
 + Lớp MG Nhỡ
 + Lớp MG Lớn
 + CSTT + NTGĐ
6
 
 
2
2
2
24
180
 
 
65
65
50
193
– Tỷ lệ huy động trẻ từ 0 – 5 tuổi ra lớp:  90%
+ Riêng MG 5 tuỏi 182/182  đạt 100%
 
 
2012-2013 – Tổng số nhóm lớp: 25/349
  Chia ra: 
 + Lớp MG Bé
+ Lớp MG Nhỡ
 + Lớp MG Lớn
 
+ Trẻ CSTT
+ NTGD
 
06
 
02
02
02
 
08
11
 
190
 
33
88
69
 
135
24
– Tỷ lệ huy động trẻ từ 0 – 5 tuổi ra lớp: 92% ( Toàn phường) Đảm bảo kế hoạch giao; so năm học trước tăng 2%
+ Riêng MG 5 tuỏi 213/213 đạt 100%
 
2013-2014 – Tổng số nhóm lớp:
12 /300
  Chia ra: 
 + Lớp MG Bé
+ Lớp MG Nhỡ
 + Lớp MG Lớn
 
+ Trẻ CSTT:
  – Nhà trẻ:
 – mẫu giáo :
 
 
06
 
01
02
03
 
06
46
56
 
198
 
34
70
94
 
102
 
– Tỷ lệ huy động trẻ từ 0 – 5 tuổi ra lớp: 88% ( Toàn phường); So với kế hoạch vượt 15%; so năm học trước giảm 4%; ( Vì không tính nhóm trẻ gia đình)
+ Riêng MG 5 tuỏi 238/240 đạt 99.2% ( có 2 trẻ khuyết tật nặng )
 

1.3. Nâng cao chất lượng giáo dục mầm non
                   *  Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng
Nhà trường phòng chống tốt các dịch bệnh như: bệnh cúm AH1N1 và AH5N1.. cho trẻ, không để bệnh dịch xảy ra trong trường
– Làm tốt công tác tham mưu, huy động các điều kiện phục vụ cho các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng cho trẻ. Phối hợp với y tế tổ chức khám sức khoẻ cho trẻ 2 lần / năm và cho trẻ uống thuốc tảy giun.
Công tác tổ chức ăn bán trú cho trẻ.
Thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm; Ban đại diện cha mẹ trẻ kết hợp công đoàn nhà trường ký hợp đồng mua thực phẩm có địa chỉ tin cậy đảm bảo giá cả cũng như an toàn thực phẩm. Xây dựng được thực đơn cho trẻ thay đổi bữa ăn hàng ngày, và được điều chỉnh bổ sung món ăn cho phù hợp giúp trẻ ăn ngon, ăn hết xuất.     
Ban giám hiệu nhà trường tăng cường công tác kiểm tra chế độ sinh hoạt trong ngày của giáo viên đặc biệt là duy trì nề nếp thói quen vệ sinh cá nhân của trẻ, vệ sinh môi trường, vệ sinh đồ dùng đồ chơi vệ sinh phòng nhóm sạch sẽ. Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.
Kết quả:  Công tác theo dõi sức khoẻ trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng.
          100% trẻ được ăn ngủ tại trường, được chăm sóc sức khoẻ, được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng
 

Năm học TS
Trẻ
Trẻ phát triển BT về chiều cao Trẻ phát triển BT về cân nặng Trẻ SDD nhẹ Trẻ thấp còi Trẻ béo phì
  TS % TS % TS % TS % TS %
2011-2012 180 179/180 99.4% 179/180 98.9% 2 1.1 2 1.1 2 1.1
2012- 2013 190 188/190 99% 188/190 99% 01 1 0 0 1 1
2013- 2014 198 197/198 99.5 % 197/198 99.5% 01 0.5 0   0  

 
*  Chất lượng giáo dục
– 100% các lớp thực hiện trương trình giáo dục MN mới kết quả nhận thức của trẻ: Tre nhận thức khá, giỏi đạt 88% còn lại đạt yêu cầu, không có trẻ yếu.
– BGH nhà trường đã xây dựng kế hoạch triển khai và chỉ đạo toàn trường thực hiện. Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm tài liệu, chương trình , kết hợp với các tổ trưởng chuyên môn các khối xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục cho từng chủ đề, chủ điểm . các lớp lựa chọn nội dung giáo dục cho phù hợp với học sinh. BGH thường xuyên thăm lớp, dự giờ, kiểm tra hồ sơ, đánh giá xếp loại giờ dạy theo đúng yêu cầu.
– Tổ chức thực hiện chuyên đề: Trong các năm qua nhà trường luôn chú trọng đến việc thực hiện các chuyên đề, chuyên đề văn học, chữ viết, âm nhạc….. Đặc biệt nhà trường quan tâm đến chuyên đề môi KPKH và tăng cường tiếng việt, chuyên đề lễ giáo cho trẻ. 
 Kết qủa
    

Năm học TS
Trẻ
Xếp loại giỏi Xếp loại khá Đạt yêu cầu Xếp loại yếu
  TS % TS % TS % TS %
2011-2012 180 106 59 64 35.5 10 6 0 0
2012- 2013 190 115 61% 68 36% 7 3 0 0
2013- 2014 198 107 54 % 84 43% 7 3.5 0  

 
Triển khai thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
           BGH nhà trường, TTCM đã xây dựng kế hoạch thực hiện bộ chuẩn theo từng chủ đề, hướng dẫn giáo viên lựa chọn chỉ số phù hợp với chủ đề của 4 lĩnh vực, thực hiện đủ 120 chỉ số  phù hợp với tình hình thực tế của trẻ ở trường, lớp.
          Kết hợp với trường tiểu học tổ chức khảo sát, đánh giá nghiệm thu chất lượng MG 5 tuổi theo 28 chuẩn của bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
Kết quả:  100% trẻ 5 tuổi được khảo sát đạt yêu cầu.
– Tổ chức các  hội thi như : Hội thi cô duyên dáng, bé tài năng: theo cụm đạt giải nhất.                    
– Ngoài ra nhà trường tổ chức cho trẻ mẫu giáo lớn đi thăm quan trường tiểu học Vạn Hòa để các cháu được làm quen chuẩn bị vào lớp 1
– Danh hiệu bé ngoan, bé ngoan xuất sắc đạt 100% trong đó danh hiệu bé ngoan đạt 80%
1.4. Thực hiện đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi theo quyết định số 239/ QĐ-TTg, ngày 09/02/2010 của thủ tướng chính phủ
      Đội ngũ giáo viên, trang thiết bị
 

           Năm học                                        
Nội dung
2011 – 2012 2012 – 2013 2013 – 2014
TS % TS % TS %
Số phòng học 8 100 % 8 100 % 9 100%
Đội ngũ giáo viên 16 2cô/1 lớp 16 2cô/1 lớp 18 2 cô /1 lớp
Trình độ:       – Đại học
                     – Cao đẳng
                     – Trung cấp
0
3
13
0
18.7
81.3
0
3
13
0
18.7
81.3
4
2
11
22
11
67
Trang thiết bị 85 71 85 71 110 88.7
Công trình vệ sinh 02 100 02 100 08 88.8

Số lương, chất lượng học sinh MG 5 tuổi ( Toàn phường)

                        
                                         Năm học
Nội dung
2011 – 2012 2012 – 2013 2013 – 2014
TS % TS % TS %
Số lượng trẻ 5 tuổi huy động ra lớp 182/182 100 213 /213 100 238/240 99.2
 Trẻ MG 5 tuổi đạt yêu cầu trở lên 182/182 100 213/213 100 238/238 100
Số trẻ khuyết tật học hoà nhập
Số trẻ được đánh giá có tiến bộ (đạt yêu cầu trở lên)
1
1
100
100
1
1
100
100
1
1
100
100
Trẻ PTBT về cân nặng, chiều cao 180/182 98.9 212/213 99.5 237/238 99.5
Trẻ SDD; Thấp còi 2 1.1 1 0.5 2 0.84

Duy trì tốt công tác phổ cập GDMNTNT.  Đảm bảo huy động trẻ ra lớp đạt 100% và được học chương trình giáo dục MN mới, đủ  2 giáo viên/ 1 lớp.
+ Giáo viên tích cực đổi mới  phương pháp dạy học, đưa  ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 100% trẻ năm tuổi được tiếp cận với tin học.
+ Có đủ phòng học và các trang thiết bị tối thiểu dạy học
Như máy tính 11. Số bộ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu 124 bộ  
+  Có sân chơi có đồ chơi, công trình vệ sinh
– Tiếp tục thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giáo dục tài nguyên môi trường vào chương trình giáo dục mầm non
– Thông qua các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt chuyên môn giáo  dục cho trẻ về toàn giao thông: trẻ biết các tín hiệu về giao thông, không chơi dưới lòng đường, khi ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm… Tuyên truyền phụ huynh cùng thực hiện.
+  Giáo giáo dục bảo vệ môi trường vệ sinh cá nhân, kỹ năng sống  và giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả và phù hợp.Trẻ có thói quen vệ sinh, biết rửa tay bằng xà phòng khi tay bẩn, biết cách rửa tay, rửa mặt đúng cách, biết tiết kiệm nước, nhắc cô giáo người lớn tắt điện, tắt quạt khi cần thiết…biết ứng sử với mọi người xung quanh mạnh dạn tự tin trước đông người.
+ Dạy trẻ có ý thức giữ gìn chăm sóc bảo vệ cây xanh, vật nuôi, chấp hành luật lệ giao thông như ngồi sau xe đội mũ bảo hiểm, đi bộ có người lớn dắt và đi trên vỉa hè phía bên phải , biết được những hành vi đúng.  
5. Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, giáo viên và nhân viên.
– Thường xuyên đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, nâng cao hiệu quả hiệu lực công tác quản lý chỉ đạo, nâng cao trách nhiệm, năng lực, tính chủ động, tích cực sáng tạo Vai trò của hiệu trưởng trong công tác nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
– Chủ động trong mọi công việc sắp xếp khoa học đảm bảo độ chính xác, giải quyết công việc nhanh gọn hợp tình, hợp lý.
– Xây dựng quy chế chuyên môn trong trường thông qua hội nghị công nhân viên chức ngay đầu năm học.
– Động viên cán bộ, giáo viên đi học nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, lớp chính trị các lớp đào tạo chuyên ngành trong hè, xây dựng các tiết mẫu, chuyên đề, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và trong giảng dạy.
+ Công tác thanh tra, kiểm tra  của nhà trường thực hiện đúng kế hoạch
Số CBGVNV được thanh tra toàn diện là : 4
XL tốt : 2                          XL khá :2
 Số CBGVNV được thanh tra chuyên đề là : 10
XL tốt : 8                           XL khá :2
+ Công tác bồi dưỡng thường xuyên
– Triển khai nội dung tập huấn của Phòng giáo dục tới toàn thể CB, giáo viên, nhân viên.
– Quán triệt tư tưởng, yêu cầu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia các lớp bồi dưỡng đúng thành phần và thời gian qui định đồng thời lựa chọn 4 mô đun theo hướng dẫn của Sở, Phòng GD&ĐT để xây dựng kế hoạch của nhà trường và cá nhân để tự BDTX một cách khoa học hợp lí và đạt hiệu quả cao.
– Tài liệu học tập bồi dưỡng thường xuyên tương đối đầy đủ, đảm bảo cho giáo viên học tập các mô đun.  .
– Xây dựng kế hoạch BDTX trong năm học, tổ chức và triển khai kế hoạch tới toàn thể cán bộ, giáo viên trong trường.
– Cung cấp tài liệu liên quan cho giáo viên tự học, tự bồi dưỡng
– Giáo viên sắp xếp thời gian để tự nghiên cứu, tự ghi tóm tắt, trả lời bài tập, câu hỏi vào vở BDTX. Tự nghiên cứu và vận dụng kết quả học tập vào thực tế giảng dạy, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp trong nhà trường.
-Từng thành viên tự soạn ra nội dung học cho bản thân, hoạt động học tập theo nhóm và sau cuối chương trình có phần kiểm tra đánh giá.
– Giáo viên nghiêm túc thực hiện học bồi dưỡng theo đúng 4 mô đun do Sở Giáo dục , phòng Giáo dục và Đào tạo quy định.
– Tích cực tham gia các hoạt động BDTX của tổ chuyên môn, của nhà trường.
– Trú trọng bồi dưỡng về đổi mới phương pháp, nội dung, hình thức bồi dưỡng, tăng cường tự bồi dưỡng.
– Báo cáo Tổ chuyên môn, Hội đồng nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
          * Kết quả: Xếp loại tốt: 3; Khá: 11
6. Cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí, công tác xã hội hóa giáo dục mầm non và phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non
– Thực hiện Kế hoạch danh mục đầu tư năm 2013 và Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 – 2015 theo Quyết định số 111/QĐ-UBND, ngày 13/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
 – Công tác đầu tư trang thiết bị giáo dục, tài liệu, học liệu, phương tiện cho các lớp mẫu giáo, đặc biệt đối với các lớp mẫu giáo 5 tuổi.Được đầu tư đầy đủ 02 lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ 124 loại đồ dùng / lớp
– Tình hình mua sắm, tự làm, sử dụng và bảo quản đồ dùng, đồ chơi, thiết bị được bảo quản tốt, các lớp gữi gìn đồ dùng sử dụng lâu dài, sạch sẽ.
Công tác xã hội hoá giáo dục được phụ huynh đồng tình  tự nguyện đóng góp ủng hộ về tiền mặt 103.163.00đ
Kết quả :  Huy động 350 ngày công lao động.
            Ngoài ra vật liệu : 5900 viên gạch ; Xi măng 3,6 tấn cát sỏi : 9 khối
 Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non.
Nhà trường kết hợp với trung tâm chăm sóc sức khỏe bà me, trẻ em tỉnh Lào Cai, y tế xã Vạn Hòa tuyên truyền khám và cho trẻ em uống thuốc
    Kết quả : Tuyên truyền 2lần / năm
           Số lươt phụ huynh được tuyên truyền 254 lượt  người
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
2.1. Đối với Đảng ủy, chính quyền
Làm tốt công tác tham mưu với Đảng uỷ, chính quyền địa phương để chỉ đạo sát sao  hoạt động chính trị, chuyên môn của nhà trường.
2.2. Đối với nhà trường
Thường xuyên tham mưu với các cấp trong mọi hoạt động của nhà trường, đưa nội dung các hoạt động của nhà trường vào trong nghị quyết chỉ đạo của Đảng ủy, UBND xã để có sự chỉ đạo đồng bộ và sát sao.
Thực hiện tốt 3 công khai theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT Tổ chức hội  nghị cán bộ công chức ngay từ đầu năm học, trong hội nghị được bàn về quy chế tài chính, phát triển giáo dục của nhà trường, chất lượng chăm sóc, giáo duc, công tác XHHGD103.163.00đ. Được đưa vào nghị quyết hội nghị và được triển khai tới hội nghị phụ huynh học sinh toàn trường, công khai trước bản tin cổng trường 1 năm 3 lần ( Đầu năm, học kỳ I, cuối năm học)
2.3. Đối với cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý không ngừng đổi mới hình thức quản lý, năng động, mạnh dạn dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm về những quyết định của mình. Không ngừng học hỏi nâng cao năng lực chuyên môn và năng lực qủan lý cho bản thân, luôn là trung tâm của mọi mối đoàn kết. phát huy quyền dân chủ, tôn trọng ý kiến đóng góp của tập thể
2.4. Đối với giáo viên, nhân viên
Tăng cường bồi dưỡng năng lực chuyên môn và tình cảm nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, coi trọng công tác tự bồi dưỡng, tự rèn luyện là chính.
Đoàn kết nâng cao tinh thần trách nhiệm trong mọi nhiệm vụ được phân công. 
          Thái độ phục vụ nhiệt tình, chu đáo, thân thiện làm việc có lương tâm trách nhiệm để có lòng tin trong nhân dân;
2.5. Đối với trẻ
CBQL, GV, NV luôn yêu thương gần gũi trẻ, đối sử công bằng với mọi trẻ từ lời nói, hành động, cử chỉ . Lối sống của cô phải thực sự là tấm gương sáng để trẻ học tập và làm theo cô.
2.6. Đối với phụ huynh
          CB,GV,NV  làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh về kiến thức nuôi dạy con theo khoa học, giao tiếp với phụ huynh phải niềm nở, biết xử lý linh hoạt mọi tình huống,
 Tôn trọng, phối kết hợp thường xuyên trong mọi hoạt động của nhà trường, thực hiện công khai dân chủ “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” để phụ huynh cùng tham gia các hoạt động với nhà trường;
Các phong trào thi đua thực hiện nghiêm túc, sáng tạo, có hiệu quả cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”  Phong trào
“Chung tay chăm sóc trẻ, góp sức xây trường xanh ” “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” “ Phong trào trồng một cây nuôi một con” …
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
Cán bộ, giáo viên nhà trường chấp hành tốt đường lối chủ trương chính sách Pháp luật của nhà nước, nghị quyết của Đảng,
Mạnh dạn đấu tranh chống lại các hành vi làm trái và tác hại đến quan điểm, đường lối của Đảng. Vận động và làm tốt công tác tuyên truyền trong gia đình, trong cơ quan đơn vị và tổ dân phố nơi cư trú thực hiện quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của nhà nước.Học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Tự giác học tập không ngừng nâng cao kiến thức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
* Tổ chức Đảng
– Chi bộ Đảng nhà trường đã chỉ đạo tốt các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
100% các Đ/c đảng viên phát huy tốt vai trò của mình trong công việc
– Chấp hành tốt mọi chủ trương đương lối chính sách của đảng, chính sách pháp luật
của nhà nước, quy chế của ngành của địa phương đề ra.
Năm học 2013 – 2014 chi bộ Đảng nhà trường đã và bồi dưỡng 2 quần chúng 100% ĐV đều được xếp loại đủ tư cách hoàn thành xuất sắc, và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tổ chức công đoàn
Ban chấp hành công đoàn hoạt động tích cực. Tham gia và phát động các phong trào công đoàn các cấp  đề ra, tập thể cán bộ giáo viên nhân viên đoàn kết có tinh thần tương thân , tương ái giúp đỡ nhau làm kinh tế cũng như lúc khó khăn.ốm đau, tham gia đầy đủ các cuộc vận động, ủng hộ, quyên góp do nhà trường, các cơ quan tổ chức.
+ Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học.Thực hiện đúng quy chế thanh tra, kiểm tra.
– Có nhiều biện pháp cùng với phụ huynh học sinh  chăm lo, cải tiến đời sống cho các CBGV – Chú trọng đến công tác huy động trẻ ra lớp, công tác thi đua khen thưởng trong năm học.Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục.


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *